1. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
1.1. Quy định chung
1.1.1. Thông điệp dữ liệu trao đổi về công dân: phải mã hóa bằng ngôn ngữ XML; tuân thủ và tham chiếu tường minh đến lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân (minh họa tại phụ lục Đ)
CHÚ THÍCH: Tham chiếu tường minh là chỉ rõ không gian tên của lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân trong thông điệp dữ liệu trao đổi về công dân và sử dụng các thẻ được khai báo trong lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân để mã hóa dữ liệu.
1.1.2. Lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân: được quy định chi tiết tại mục 2.3; phải được mô tả bằng lược đồ XML và tham chiếu đến lược đồ dữ liệu công dân.
1.1.3. Lược đồ dữ liệu công dân: phải được chuyển đổi từ mô hình dữ liệu công dân; được mô tả bằng lược đồ XML quy định tại Phụ lục C. Việc chuyển đổi mô hình dữ liệu công dân thành lược đồ dữ liệu công dân được quy định tại Phụ lục B.
1.1.4. Mô hình dữ liệu công dân mô tả cấu trúc dữ liệu của công dân theo quy định tại mục 2.2 và Phụ lục A.
1.2. Mô hình dữ liệu công dân
1.2.1. Mô hình dữ liệu công dân được mô tả bằng các cấu trúc dữ liệu quy định tại 2.2.3 và các kiểu dữ liệu được quy định tại 2.2.3.9.
1.2.2. Các thuộc tính không có quyền trao đổi trong dữ liệu công dân giữa các hệ thống thông tin (do yếu tố phân quyền, bảo mật) thì dữ liệu của thuộc tính đó sẽ không được mã hóa (nhận số lượng xuất hiện bằng 0 của các giá trị thuộc tính tương ứng).
1.2.3. Cấu trúc dữ liệu
1.2.3.1. CongDan
Mô tả cấu trúc thông tin của công dân khi trao đổi dữ liệu.
Tên thuộc tính | Số lượng | Cấu trúc(S)/kiểu(T) dữ liệu tham chiếu | Quy định tại mục | Ý nghĩa |
SoDinhDanh | 0..1 | SoDinhDanh (T) | 2.2.4.1 | Số định danh cá nhân của công dân (Số lượng 0 chỉ sử dụng trong trường hợp gửi thông tin để cấp số định danh cá nhân vào CSDLQG về Dân cư) |
SoCMND | 0..1 | SoChungMinhNhanDan (T) | 2.2.4.2 | Số chứng minh nhân dân của công dân |
HoVaTen | 1 | HoVaTen (S) | 2.2.3.4 | Thông tin về họ, chữ đệm và tên của công dân |
GioiTinh | 1 | GioiTinh (T) | 2.2.4.3 | Giới tính của công dân |
DanToc | 0..1 | DanToc (S) | 2.2.3.9 | Dân tộc của công dân |
TonGiao | 0..1 | TonGiao (S) | 2.2.3.10 | Tôn giáo của công dân |
TinhTrangHonNhan | 0..1 | TinhTrangHonNhan (T) | 2.2.4.4 | Tình trạng hôn nhân của công dân |
NhomMau | 0..1 | NhomMau (T) | 2.2.4.7 | Nhóm máu của công dân |
NgayThangNamSinh | 0..1 | ThoiGian (S) | 2.2.3.8 | Ngày, tháng, năm sinh của công dân |
NoiDangKyKhaiSinh | 0..1 | DiaChi (S) | 2.2.3.2 | Nơi đăng ký khai sinh của công dân |
QueQuan | 0..1 | DiaChi (S) | 2.2.3.2 | Quê quán của công dân |
ThuongTru | 0..1 | DiaChi (S) | 2.2.3.2 | Địa chỉ thường trú của công dân |
NoiOHienTai | 0..1 | DiaChi (S) | 2.2.3.2 | Địa chỉ nơi ở hiện tại của công dân |
QuocTich | 1..* | QuocGia (T) | 2.2.4.10 | Quốc tịch của công dân |
Cha | 0..1 | NguoiThan (S) | 2.2.3.3 | Cha của công dân |
Me | 0..1 | NguoiThan (S) | 2.2.3.3 | Mẹ của công dân |
VoChong | 0..1 | NguoiThan (S) | 2.2.3.3 | Vợ hoặc chồng của công dân |
NguoiDaiDien | 0..1 | NguoiThan (S) | 2.2.3.3 | Người đại diện hợp pháp của công dân (nếu có) |
ChuHo | 0..1 | ChuHo (S) | 2.2.3.5 | Thông tin chủ hộ của công dân |
TrangThai | 0..1 | TrangThai (S) | 2.2.3.7 | Thông tin về hiện trạng của công dân còn sống hay đã chết hay mất tích |
1.2.3.2. DiaChi
Mô tả thông tin nơi đăng ký khai sinh (NoiDangKyKhaiSinh); quê quán (QueQuan); địa chỉ thường trú (ThuongTru); nơi ở hiện tại (NoiOHienTai) của công dân.
Tên thuộc tính | Số lượng | Cấu trúc(S) / kiểu (T) dữ liệu tham chiếu | Quy định tại mục | Ý nghĩa |
MaDonViHanhChinh | 0..1 | MaDonViHanhChinh (T) | 2.2.4.11 | Mã đơn vị hành chính của địa chỉ cần thể hiện. Nếu không xác định được thì không chứa dữ liệu của thuộc tính này này |
ChiTiet | 0..1 | Chuỗi ký tự (T) | 2.2.4.14 | Địa chỉ chi tiết khi mã đơn vị hành chính không đủ cung cấp thông tin |
QuocGia | 0..1 | QuocGia (T) | 2.2.4.10 | Mã quốc gia của địa chỉ trong trường hợp địa chỉ xác định ở nước ngoài. |
CHÚ THÍCH: Giá trị thuộc tính QuocGia không xuất hiện (số lượng bằng 0) thể hiện địa chỉ thuộc Việt Nam.
1.2.3.3. NguoiThan
Mô tả thông tin người thân của công dân bao gồm: cha (Cha), Mẹ (Me), Vợ hoặc Chồng (VoChong), người đại diện (NguoiDaiDien) của công dân:
Tên thuộc tính | Số lượng | Cấu trúc(S) / kiểu (T) dữ liệu tham chiếu | Quy định tại mục | Ý nghĩa |
HoVaTen | 1 | HoVaTen (S) | 2.2.3.4 | Họ và tên của người có quan hệ với công dân |
QuocTich | 1..* | QuocGia (T) | 2.2.4.10 | Quốc tịch của người có mối quan hệ với công dân. |
SoDinhDanh | 0..1 (Lựa chọn chỉ một trong hai thuộc tính) | SoDinhDanh (T) | 2.2.4.1 | Số định danh cá nhân của người có quan hệ với công dân |
SoCMND | SoChungMinhNhanDan (T) | 2.2.4.2 | Số chứng minh nhân dân của có quan hệ với công dân |
CHÚ THÍCH: Ưu tiên lựa chọn số định danh khi cả hai thuộc tính số định danh (SoDinhDanh) và số chứng minh nhân dân (SoCMND) đều có dữ liệu.
1.2.3.4. HoVaTen
Mô tả thông tin tên đầy đủ của công dân hoặc người thân, chủ hộ của công dân:
Tên thuộc tính | Số lượng | Cấu trúc(S) / kiểu (T) dữ liệu tham chiếu | Quy định tại mục | Ý nghĩa |
Ho | 1 | Chuỗi ký tự (T) | 2.2.4.14 | Họ của công dân |
ChuDem | 0..1 | Chuỗi ký tự (T) | 2.2.4.14 | Chữ đệm của công dân, có thể không có hoặc là một từ hoặc cụm từ |
Ten | 1 | Chuỗi ký tự (T) | 2.2.4.14 | Tên của công dân |
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp họ và tên công dân không thể xác định tường minh thành các thành phần họ, chữ đệm và tên thì thuộc tính tên nhận giá trị tên đầy đủ của công dân và thuộc tính họ nhận giá trị chuỗi ký tự trống, thuộc tính ChuDem không xuất hiện (số lượng 0) hoặc nhận giá trị trống.
1.2.3.5. ChuHo
Mô tả thông tin về chủ hộ của công dân
Tên thuộc tính | Số lượng | Cấu trúc(S) / kiểu (T) dữ liệu tham chiếu | Quy định tại mục | Ý nghĩa |
LaChuHo | 1 (Lựa chọn chỉ một trong hai thuộc tính) | Kiểu nhị phân (T) = true (đúng) | 2.2.4.14 | Chỉ xuất hiện khi công dân là chủ hộ Luôn nhận giá trị Đúng(=true) nếu xuất hiện |
ThongTinChuHo | ThongtinChuHo (S) | 2.2.3.6 | Thông tin về chủ hộ khi công dân không phải là chủ hộ. Chỉ xuất hiện khi thuộc tính LaChuHo không xuất hiện |
1.2.3.6. ThongTinChuHo
Mô tả thông tin về chủ hộ của công dân nếu công dân không phải là chủ hộ.
Tên thuộc tính | Số lượng | Cấu trúc(S) / kiểu (T) dữ liệu tham chiếu | Quy định tại mục | Ý nghĩa |
QuanHe | 1 | QuanHe (T) | 2.2.4.9 | Thể hiện mối quan hệ của chủ hộ với công dân được trao đổi |
SoDinhDanh | 0..1 (Lựa chọn chỉ một trong hai thuộc tính) | SoDinhDanh (T) | 2.2.4.1 | Số định danh cá nhân của chủ hộ |
SoCMND | SoChungMinhNhanDan (T) | 2.2.4.2 | Số chứng minh nhân dân của chủ hộ |
HoVaTen | 1 | HoVaTen (S) | 2.2.3.4 | Họ và tên của chủ hộ |
CHÚ THÍCH: Ưu tiên lựa chọn số định danh khi cả hai thuộc tính số định danh (SoDinhDanh) và số chứng minh nhân dân (SoCMND) đều có dữ liệu.
1.2.3.7. TrangThai
Mô tả thông tin về trạng thái đang sống, trạng thái chết hoặc mất tích của công dân
Tên thuộc tính | Số lượng | Cấu trúc(S) / kiểu (T) dữ liệu tham chiếu | Quy định tại mục | Ý nghĩa |
LoaiTrangThai | 1 | LoaiTrangThai (T) | 2.2.4.5 | Chỉ ra trạng thái của công dân đang sống, đã chết hay mất tích |
ThoiGianChetMatTich | 0..1 | ThoiGian (S) | 2.2.3.8 | Thời gian chết hoặc mất tích trong trường hợp trạng thái chỉ rõ công dân đã chết hay mất tích. Chỉ xuất hiện (số lượng 1) khi thuộc tính TrangThai nhận giá trị thể hiện công dân đã chết hoặc đã mất tích. |
1.2.3.8. ThoiGian
Mô tả thông tin thời gian sinh, thời gian chết, thời gian mất tích của công dân.
Tên thuộc tính | Số lượng | Cấu trúc(S) / kiểu (T) dữ liệu tham chiếu | Quy định tại mục | Ý nghĩa |
Nam | 1 (Lựa chọn chỉ một trong hai thuộc tính) | Nam (T) | 2.2.4.13 | Thời gian chỉ xác định qua năm và không thể xác định được các thành phần ngày và tháng. Nhận giá trị trong khoảng 1900 đến 2399 |
NgayThangNam | NgayThangNam (T) | 2.2.4.12 | Thời gian được xác định đầy đủ các thành phần ngày, tháng, năm. Nhận giá trị trong khoảng 1/1/1900 đến 31/12/2399 |
1.2.3.9. DanToc
Mô tả thông tin dân tộc của công dân.
Tên thuộc tính | Số lượng | Cấu trúc(S) / kiểu (T) dữ liệu tham chiếu | Quy định tại mục | Ý nghĩa |
MaDanToc | 1 | MaDanToc(T) | 2.2.4.8 | Mã dân tộc của công dân theo quy định |
TenGoi | 0..1 | Chuỗi ký tự (T) | 2.2.4.14 | Chỉ định rõ tên khi cần thiết. Tên phải thuộc danh sách các tên gọi khác nhau của dân tộc có mã chỉ định |
CHÚ THÍCH:
- Tên gọi dân tộc (TenGoi) không bắt buộc phải có. Tên dân tộc có thể xác định từ MaDanToc theo bảng mã dân tộc sử dụng khi giá trị TenGoi không được cung cấp hoặc có giá trị không hợp lệ.
- TenGoi có vai trò thể hiện chính xác tên của dân tộc trong khi cùng một mã dân tộc nhưng có các tên gọi khác nhau.
1.2.3.10. TonGiao
Mô tả thông tin tôn giáo của công dân.
Tên thuộc tính | Số lượng | Cấu trúc(S) / kiểu (T) dữ liệu tham chiếu | Quy định tại mục | Ý nghĩa |
MaTonGiao | 1 | MaTonGiao(T) | 2.2.4.6 | Mã tôn giáo của công dân theo quy định |
TenGoi | 0..1 | Chuỗi ký tự (T) | 2.2.4.14 | Chỉ định rõ tên khi cần thiết. Tên phải thuộc danh sách các tên gọi khác nhau của tôn giáo có mã chỉ định |
CHÚ THÍCH:
- Tên gọi tôn giáo (TenGoi) không bắt buộc phải có. Tên tôn giáo có thể xác định từ MaTonGiao theo bảng mã sử dụng khi giá trị TenGoi không được cung cấp hoặc có giá trị không hợp lệ.
- TenGoi có vai trò thể hiện chính xác tên của tôn giáo khi cùng một mã dân tộc nhưng có các tên gọi khác nhau.
1.2.4. Kiểu dữ liệu
1.2.4.1. SoDinhDanh
Kiểu chuỗi ký tự giới hạn 12 ký tự số.
1.2.4.2. SoChungMinhNhanDan
Kiểu chuỗi ký tự giới hạn 9 hoặc 12 ký tự số.
1.2.4.3. GioiTinh
Kiểu chuỗi ký tự có độ dài là 1 ký tự số nhận giá trị mã theo quy định:
Mã | Ý nghĩa |
0 | Chưa có thông tin |
1 | Giới tính nam |
2 | Giới tính nữ |
1.2.4.4. TinhTrangHonNhan
Kiểu chuỗi ký tự có độ dài là 1 ký tự số nhận giá trị mã theo quy định:
Mã | Ý nghĩa |
0 | Chưa có thông tin |
1 | Chưa kết hôn |
2 | Đang có vợ/chồng |
3 | Đã ly hôn hoặc góa vợ/chồng |
1.2.4.5. LoaiTrangThai
Kiểu chuỗi ký tự có độ dài là 1 ký tự số nhận giá trị mã theo quy định:
Mã | Ý nghĩa |
0 | Chưa có thông tin |
1 | Đang sống |
2 | Đã chết |
3 | Đã mất tích |
1.2.4.6. MaTonGiao
Kiểu chuỗi ký tự có độ dài là 2 ký tự số nhận giá trị mã theo quy định:
Mã | Ý nghĩa |
00 | Chưa có thông tin |
xx | xx là hai ký tự số thể hiện mã của tôn giáo được quy định tại Quyết định số 1019/QĐ-TCTK ngày 12/11/2008 của Tổng cục Thống kê có bổ sung cập nhật. Chi tiết danh mục các tôn giáo Việt Nam tại Phụ lục G |
99 | Không theo tôn giáo nào |
1.2.4.7. NhomMau
Kiểu chuỗi ký tự có độ dài là 2 ký tự số nhận giá trị mã theo quy định:
Mã | Ý nghĩa nhóm máu |
00 | Chưa có thông tin |
01 | Nhóm máu A |
02 | Nhóm máu B |
03 | Nhóm máu AB |
04 | Nhóm máu O |
1.2.4.8. MaDanToc
Kiểu chuỗi ký tự có độ dài là 2 ký tự số nhận giá trị mã theo quy định:
Mã | Ý nghĩa |
00 | Chưa có thông tin |
xx | Hai ký tự số thể hiện mã của dân tộc được quy định tại Quyết định số 1019/QĐ-TCTK ngày 12/11/2008 của Tổng cục Thống kê (danh mục các dân tộc Việt Nam). Chi tiết tại Phụ lục E |
1.2.4.9. QuanHe
Kiểu chuỗi ký tự có độ dài là 2 ký tự số nhận giá trị mã theo quy định
Mã | Ý nghĩa |
00 | Chưa có thông tin |
01 | Ông |
02 | Bà |
03 | Cha |
04 | Mẹ |
05 | Vợ |
06 | Chồng |
07 | Con |
08 | Anh |
09 | Chị |
10 | Em |
11 | Cháu ruột |
99 | Khác |
1.2.4.10. QuocGia
Kiểu chuỗi ký tự có độ dài là 2 ký tự nhận giá trị mã theo quy định
Mã | Ý nghĩa |
00 | Chưa có thông tin |
xx | xx là hai ký tự thể hiện mã quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới được mã hóa theo tiêu chuẩn TCVN 7217-1:2007; (ISO 3166-1:2006 alpha 2 code) có cập nhật bổ sung. Chi tiết tại Phụ lục H |
1.2.4.11. MaDonViHanhChinh
Kiểu chuỗi ký tự có độ dài là 2 hoặc 3 hoặc 5 ký tự số nhận giá thị theo mã đơn vị hành chính cấp tỉnh hoặc cấp huyện hoặc cấp xã. Mã đơn vị hành chính tuân thủ theo Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
Định dạng mã | Ý nghĩa |
xx | xx là hai ký tự số thể hiện mã đơn vị hành chính cấp tỉnh khi địa chỉ cần thể hiện không xác định đơn vị hành chính cấp huyện, xã. |
xxx | xxx là ba ký tự số thể hiện mã đơn vị hành chính cấp huyện khi địa chỉ cần thể hiện không xác định được đơn vị hành chính cấp xã. |
xxxxx | xxxxx là năm ký tự số thể hiện mã đơn vị hành chính cấp xã của địa chỉ. |
CHÚ THÍCH:
- Bắt buộc sử dụng mã thể hiện độ chính xác cao nhất về địa chỉ theo cấp hành chính
- Khi mã đơn vị hành chính nhận giá mã huyện hoặc mã xã có thể xác định gián tiếp mã tỉnh hoặc mã tỉnh, mã huyện theo bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính khi xử lý dữ liệu.
- Mã đơn vị hành chính là mã có hiệu lực tại thời điểm thuộc tính của dữ liệu có giá trị thực tế. (Nếu thông tin là lịch sử thì mã đơn vị hành chính cũng có giá trị tại vị trí thời điểm lịch sử đó)
1.2.4.12. NgayThangNam
Kiểu ngày (date) tương ứng với công nghệ được sử dụng có đầy đủ các thành phần ngày, tháng, năm và giới hạn bởi khoảng thời gian từ 01/01/1900 đến 31/12/2399 tương ứng với khoảng thời gian quy định sử dụng trong phương pháp đánh số định danh công dân.
CHÚ THÍCH: Kiểu ngày trong lược đồ XML sử dụng xsd:date có định dạng YYYY-MM-DD tương ứng với các thông tin năm-tháng-ngày. Các ký tự trong định dạng có giá trị là số 0..9
1.2.4.13. Nam
Kiểu số tự nhiên có giới hạn trong khoảng 1900 đến 2399.
1.2.4.14. Kiểu chuỗi ký tự, nhị phân, số tự nhiên được sử dụng tương ứng bởi các kiểu gốc hỗ trợ bởi công nghệ được sử dụng trong ngôn ngữ miêu tả.
1.3. Lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân
Định dạng của thông điệp dữ liệu công dân được trao đổi giữa các hệ thống thông tin được quy định như sau:
Hình 1: Cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân
CHÚ THÍCH:
- Phần bao của thông điệp dữ liệu công dân phụ thuộc vào phương thức và giao thức được sử dụng để trao đổi
1.3.1. Lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân quy định cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân chứa phần tử gốc CongdanCollection. Lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân được quy định tại Phụ lục D.
1.3.2. Phần tử gốc CongdanCollection chứa danh sách các phần tử dữ liệu Congdan được trao đổi trong thông điệp dữ liệu. Các phần tử dữ liệu CongDan trong phần tử gốc CongdanCollection có thể không xuất hiện hoặc xuất hiện theo tuần tự nhiều lần phụ thuộc phạm vi dữ liệu trao đổi và được mã hóa theo lược đồ dữ liệu công dân quy định tại Phụ lục C và mô hình dữ liệu công dân tại mục 2.2.
1.3.3. Thuộc tính của phần tử CongdanCollection
Là thông tin bổ sung cho phần tử gốc CongdanCollection khi trao đổi dữ liệu bao gồm:
a) Thuộc tính ThoiDiemDuLieu (thành phần bắt buộc) Là thời gian mà dữ liệu công dân được trao đổi phản ánh thông tin công dân trên thực tế tại thời điểm đó; có kiểu dữ liệu thời gian tiêu chuẩn (xsd:datetime) định dạng YYYY-MM-DDThh:mm:ss.
CHÚ THÍCH: Định dạng YYYY-MM-DDThh:mm:ss tương ứng năm-tháng-ngày chữ phân cách nhóm(T) giờ-phút-giây. Ngoài ký tự phân cách nhóm (T) các ký tự khác trong định dạng có giá trị là số.
b) Thuộc tính SoCongDan (thành phần không bắt buộc) là thông tin thể hiện số công dân được liệt kê trong phần tử gốc CongdanCollection; có kiểu là số tự nhiên
c) MaDonViHanhChinh (thành phần không bắt buộc): Là mã của đơn vị hành chính trong địa chỉ thường trú khi các phần tử dữ liệu Congdan được trao đổi có cùng giá trị thuộc tính địa chỉ thường trú. Kiểu dữ liệu theo quy định tại Mục 2.2.4.11.
d) Thuộc tính GhiChu (thành phần không bắt buộc) Là thông tin ghi chú bổ sung thông điệp dữ liệu công dân; có kiểu là chuỗi ký tự (xsd:string).
2. PHƯƠNG PHÁP ĐO
2.1. Đối với phương thức trao đổi qua dịch vụ web: sử dụng các phương pháp, công cụ để trích xuất lược đồ dữ liệu trong tài liệu mô tả dịch vụ bằng ngôn ngữ WSDL để kiểm tra sự tuân thủ.
2.2. Đối với các phương thức trao đổi khác: sử dụng toàn bộ thông điệp dữ liệu trao đổi để kiểm tra sự tuân thủ
- Thu nhận và kiểm tra sự phù hợp của lược đồ được chỉ định và tham chiếu trong nội dung thông điệp dữ liệu XML qua không gian tên của lược đồ XML.
- Kiểm tra sự nhất quán và không lỗi đối với tệp dữ liệu XML được thu nhận; kiểm tra sự tuân thủ và tham chiếu tường minh giữa dữ liệu XML và lược đồ XML.
2.3. Nếu lược đồ dữ liệu sử dụng cho trao đổi dữ liệu, thông điệp dữ liệu được trao đổi phù hợp với các quy định tại Mục 2 và các Phụ lục bắt buộc của quy chuẩn này thì kết luận là đạt.
2.4. Trường hợp lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân được định nghĩa mở rộng để bổ sung các thuộc tính trao đổi không được quy định tại mục 2.3 (dc:CongdanCollection), lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân được định nghĩa mở rộng phải tham chiếu tới lược đồ dữ liệu công dân và không định nghĩa lại cấu trúc dữ liệu công dân (dc:Congdan) thì kết luận là đạt.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại mục 1.1 phải tuân thủ quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Cơ quan chủ quản Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có hệ thống thông tin cần kết nối đến Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có trách nhiệm đảm bảo tuân thủ Quy chuẩn này và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.
4.2. Cơ quan chủ quản Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thực hiện công bố hợp quy hệ thống thông tin của mình phù hợp với Quy chuẩn này. Việc công bố hợp quy thực hiện theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
4.3. Cục Tin học hóa có trách nhiệm tiếp nhận đăng ký công bố hợp quy; quản lý, hướng dẫn và kiểm tra việc công bố hợp quy.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Tin học hóa, có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này trên phạm vi toàn quốc; các đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin của các cơ quan cấp Bộ, các Sở Thông tin và Truyền thông, trong phạm vi của mình, có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
5.2. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.